Hạn Mức Vay Là Gì? Hạn Mức Vay Tiền Online Là Bao Nhiêu?

Hạn mức vay là gì?

Hạn mức cho vay, mô tả tổng số tiền mà người nộp đơn được phép vay.

Hạn mức này sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm uy tín tín dụng của người đi vay, thời hạn của khoản vay, mục đích khoản vay, liệu khoản vay có được đảm bảo bằng tài sản thế chấp hay không, cũng như các tiêu chí khác nhau của người cho vay.

han muc vay la gi

Tổng kết

Hạn mức tín dụng mô tả tổng số tiền mà một người được phép vay theo hạn mức tín dụng, thẻ tín dụng, khoản vay cá nhân hoặc thế chấp.

Khi xác định số tiền vay tối đa của người nộp đơn, người cho vay xem xét tỷ lệ nợ trên thu nhập, điểm tín dụng, lịch sử tín dụng và hồ sơ tài chính.

Cách tính hạn mức cho vay đối với từng hình thức vay

Người cho vay xem xét tỷ lệ nợ trên thu nhập của người vay trong quá trình vay, điều này giúp xác định mức độ mà họ tin rằng người đi vay sẽ có thể trả và do đó số tiền cho vay tối đa phải là bao nhiêu. Các nhà cho vay thường tìm kiếm những người đi vay có tỷ lệ nợ trên thu nhập từ 36% trở xuống.

Ngoài tỷ lệ nợ trên thu nhập của người nộp đơn, người bảo lãnh phát hành còn tính đến nhiều yếu tố, bao gồm điểm tín dụng và lịch sử tín dụng, để xác định số tiền vay tối đa mà người nộp đơn có thể vay.

Cho vay không đảm bảo

Thẻ tín dụng

Một trong những yếu tố chính mà họ xem xét là lịch sử tín dụng, bao gồm lịch sử trả nợ, số lượng tài khoản tín dụng trên báo cáo và độ dài lịch sử tín dụng của một người.

Các công ty phát hành thẻ tín dụng sẽ kiểm tra báo cáo tín dụng và các dấu hiệu khác, bao gồm các vụ phá sản, truy thu, bản án dân sự và các khoản nợ thuế. Họ cũng có thể tính đến quá trình làm việc của người nộp đơn.

Khoản vay cá nhân: vay tiền online

Các ngân hàng và các tổ chức cho vay sử dụng lịch sử tín dụng, tỷ lệ nợ trên thu nhập và các loại hình bảo lãnh phát hành khác để đặt hạn mà họ sẵn sàng cho vay. Xếp hạng tín dụng của bạn càng tốt, bạn sẽ được cung cấp hạn mức tốt hơn.

Phần nhiều các đơn vị hỗ trợ vay tiền online áp dụng hạn mức 15 triệu cho các khoản vay, tuy nhiên, ở lần đầu tiên, bạn sẽ không nhận được hạn mức tối đa này. Tùy vào lịch sử tín dụng, cũng như các thông tin bạn cung cấp trong hồ sơ, hạn mức lần đầu vay của bạn có thể giao động từ 500,000 đồng đến 4 triệu đồng.

Hạn mức mà bên cho vay cung cấp có thể không đúng với yêu cầu ban đầu của bạn, tuy nhiên, đơn vị sẽ chủ động liên hệ, hoặc thông tin trong hợp đồng, nếu khoản vay của bạn được chấp thuận. Nếu đồng ý với hạn mức vay và các điều khoản, bạn sẽ ký hợp đồng.

Hạn mức cho vay có thể thay đổi nhiều hơn hoặc ít đi tùy thuộc vào lịch sử tín dụng hay thu nhập của bạn.

Cho vay có đảm bảo

Với các khoản vay có bảo đảm — cụ thể là các khoản vay thế chấp — người cho vay sử dụng một tỷ lệ gọi là tỷ lệ chi phí nhà ở , so sánh chi phí nhà ở của người vay với thu nhập trước thuế của họ.

Tỷ lệ chi phí nhà ở = tổng thu nhập trước thuế/chi phí nhà ở

Chi phí nhà ở thường bao gồm các khoản thanh toán gốc và lãi vay thế chấp, thuế tài sản, bảo hiểm rủi ro, bảo hiểm thế chấp và các chi phí khác.

Những người cho vay thường sẽ tìm kiếm tỷ lệ chi phí nhà ở không cao hơn 28%. Tương tự như các khoản vay tiêu chuẩn, các tổ chức cho vay tín chấp cũng sẽ phân tích mức nợ trên thu nhập của người đi vay với 36% là ngưỡng phổ biến được yêu cầu.

Họ cũng xác định hạn mức cho vay dựa trên giá trị tùy chỉnh. Những người cho vay có bảo đảm thường sẽ cho vay từ 70% -90% giá trị tài sản đảm bảo.

Trên đây là thông tin về hạn mức tín dụng mà bạn cần biết khi tham khảo một khoản vay thế chấp hay tín chấp.

Tôi cần vay VND

500 000

15 000 000

trong vòng Ngày

7

180

Số tiền vay
4 733 586 VND
Tổng số tiền thanh toán
4 740 213.02 VND
Dữ liệu cá nhân của bạn được an toàn với chúng tôi